THA-07-2012 | |
Vùng biển | : Thanh Hoá |
Tên luồng | : Nghi Sơn |
Căn cứ công văn số 859/BQLKTNS-BQLDA ngày 27/7/2012 của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, bình đồ độ sâu luồng Nghi Sơn được đo đạc hoàn thành ngày 30/7/2012.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Các phao báo hiệu số 3, 4 được thiết lập mới với các đặc tính như sau:
- Vị trí : Đặt phía phải luồng, cách tim luồng 87m;
Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-05 Xuất bản năm 1982 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
19°17'53.2" | 105°49'20.0" | 19°17'50.3" | 105°49'09.4" | 19°17'49.6" | 105°49'26.8" |
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn, chu kỳ 3,0 giây;
- Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang khí quyển T = 0,74.
- Vị trí : Đặt phía trái luồng, cách tim luồng 104m;
Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-05 Xuất bản năm 1982 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
19°17'50.2" | 105°49'14.3" | 19°17'47.3" | 105°49'03.7" | 19°17'46.6" | 105°49'21.1" |
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái;
- Hình dạng : Hình tháp lưới;
- Màu sắc : Màu đỏ;
- Dấu hiệu đỉnh : Một hình trụ màu đỏ;
- Số hiệu : Chữ số “4” màu trắng;
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng đỏ, chớp đơn, chu kỳ 3,0 giây;
2. Điều chỉnh vị trí phao báo hiệu
- Các phao số 0, 1, 2, E6, E8, E10 được điều chỉnh về vị trí mới có tọa độ như sau:
Tên | Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-05 Xuất bản năm 1982 | Hệ WGS84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
0 | 19°16'41.4" | 105°50'32.1" | 19°16'38.5" | 105°50'21.5" | 19°16'37.8" | 105°50'38.8" |
1 | 19°17'17.0" | 105°49'57.5" | 19°17'14.1" | 105°49'46.9" | 19°17'13.4" | 105°50'04.2" |
2 | 19°17'13.6" | 105°49'53.5" | 19°17'10.7" | 105°49'42.9" | 19°17'10.0" | 105°50'00.2" |
E6 | 19°18'20.2" | 105°48'58.0" | 19°18'17.3" | 105°48'47.4" | 19°18'16.7" | 105°49'04.8" |
E8 | 19°18'25.5" | 105°48'56.2" | 19°18'22.6" | 105°48'45.6" | 19°18'21.9" | 105°49'02.9" |
E10 | 19°18'29.2" | 105°48'57.5" | 19°18'26.3" | 105°48'46.9" | 19°18'25.6" | 105°49'04.2" |
- Đặc tính khác của các phao không thay đổi.
3. Độ sâu luồng hàng hải
Độ sâu luồng Nghi Sơn - Thanh Hóa được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHZ tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -11,0m (âm mười một mét).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng vào cảng Nghi Sơn - Thanh Hoá đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.