Bảo đảm an toàn Hàng Hải
  • VN
    • VN Tiếng việt
    • VN Tiếng anh
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử
  1. Trang chủ
  2. Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải vào bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân

Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải vào bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân

07/01/2013

       QNH - 03 - 2013

       Vùng biển               : Quảng Ninh

       Tên luồng               : Hòn Gai – Cái Lân

       Tên luồng nhánh    : Luồng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân

 

      Căn cứ đề nghị số 96/DVN-XD ngày 04/01/2013 về việc công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật luồng vào bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân.

      Căn cứ bình đồ độ sâu luồng vào bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân được đo đạc hoàn thành ngày 31/12/2012.

      Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:

1. Thiết lập mới các phao báo hiệu M1, M2, M4, E, S

   1.1. Phao M1

      - Vị trí: Nằm bên phải luồng, cách tim luồng khoảng 45m

      - Tọa độ địa lý:

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°59'27.9"

107°02'01.7"

20°59'25.4"

107°01'51.0"

20°59'24.3"

107°02'08.5"

      - Tác dụng: Báo hiệu phía phải luồng

      - Hình dạng: Hình tháp lưới
      - Màu sắc: Màu xanh lục

      - Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên

      - Số hiệu: Chữ “M1” màu trắng

      - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây

      - Phạm vi chiếu sáng: 360°

      - Chiều cao toàn bộ: 5,8m tính đến mặt nước

      - Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước

      - Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.

   1.2. Phao M2

      - Vị trí: Nằm bên trái luồng, cách tim luồng khoảng 45m

      - Tọa độ địa lý:

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°59'05.9"
107°02'27.8"
20°59'03.3"
107°02'17.1"
20°59'02.3"
107°02'34.6"

      - Tác dụng: Báo hiệu phía trái luồng

      - Hình dạng: Hình tháp lưới
      - Màu sắc: Màu đỏ

      - Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ

      - Số hiệu: Chữ “M2” màu trắng

      - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây

      - Phạm vi chiếu sáng: 360°

      - Chiều cao toàn bộ: 5,9m tính đến mặt nước

      - Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước

      - Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74

   1.3. Phao M4

      - Vị trí: Nằm bên trái luồng, cách tim luồng khoảng 45m

      - Tọa độ địa lý:

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°59'29.0"
107°01'46.9"
20°59'26.4"
107°01'36.2"
20°59'25.4"
107°01'53.6"

      - Tác dụng: Báo hiệu phía trái luồng

      - Hình dạng: Hình tháp lưới
      - Màu sắc: Màu đỏ

      - Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ

      - Số hiệu: Chữ “M4” màu trắng

      - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây

      - Phạm vi chiếu sáng: 360°

      - Chiều cao toàn bộ: 5,9m tính đến mặt nước

      - Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước

      - Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.

   1.4. Phao E

      - Vị trí: Đặt tại phía Tây vùng quay tàu

      - Tọa độ địa lý:

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°59'29.8"

107°01'32.7"

20°59'27.3"

107°01'22.0"

20°59'26.2"

107°01'39.5"

      - Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Đông

      - Hình dạng: Hình tháp lưới

      - Màu sắc: Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa

      - Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau

      - Số hiệu: Chữ “E” màu đỏ trên nền vàng

      - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10s

      - Phạm vi chiếu sáng: 360°

      - Chiều cao toàn bộ: 6,5m tính đến mặt nước

      - Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước

      - Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.

   1.5. Phao S

      - Vị trí: Đặt tại phía Bắc vùng quay tàu

      - Tọa độ địa lý:

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°59'33.7"
107°01'36.8"
20°59'31.1"
107°01'26.1"
20°59'30.1"
107°01'43.6"

      - Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Nam

      - Hình dạng: Hình tháp lưới

      - Màu sắc: Nửa phía trên màu vàng, nửa phía dưới màu đen

      - Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón hướng xuống

      - Số hiệu: Chữ “S” màu đỏ trên nền vàng

      - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 6 với một chớp dài chu kỳ 15s

      - Phạm vi chiếu sáng: 360°

      - Chiều cao toàn bộ: 6,5m tính đến mặt nước

      - Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước

      - Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74

2. Hướng tuyến

      Tuyến luồng vào bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân bắt đầu từ thượng lưu bến số 1 cảng Cái Lân có hướng tuyến như sau:

      - Đoạn luồng từ thượng lưu bến số 1 cảng Cái Lân đến phao M1 hướng tuyến: 309°32'-129°32' 

      - Đoạn luồng từ phao M1 đến phao M4 hướng tuyến: 284°55'-104°55'

3. Độ sâu

      Độ sâu luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu trước bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân được xác định bằng máy hồi âm tần số 200Khz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:

   3.1. Luồng tàu

      Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60 m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét năm).

   3.2. Vùng quay tàu

      Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi vòng tròn bán kính 100m, tâm có tọa độ:

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°59'29.8"
107°01'36.8"
20°59'27.3"
107°01'26.1"
20°59'26.2"
107°01'43.6"

      độ sâu đạt: - 4,5m (âm bốn mét năm).

   3.3. Vùng đậu tàu

      Trong phạm vi vùng đậu tàu trước bến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

A
 20°59'26.0"
107°01'33.4"
 20°59'23.5"
107°01'22.7"
 20°59'22.4"
107°01'40.2"
B
 20°59'27.0"
107°01'33.4"
 20°59'24.5"
107°01'22.7"
 20°59'23.4"
107°01'40.1"
C
 20°59'27.1"
107°01'42.1"
 20°59'24.5"
107°01'31.4"
 20°59'23.5"
107°01'48.9"
D
 20°59'26.1"
107°01'40.3"
 20°59'23.5"
107°01'29.6"
 20°59'22.5"
107°01'47.1"

độ sâu đạt: - 7,0m (âm bảy mét).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

 

 

 

 

      Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.

 

 

 

 

 

Bản dấu đỏ

 

Bài viết liên quan

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Sông Chanh
19/05/2025
Về khu vực thi công công trình "nạo vét duy tu khu nước trước bến 2, 3, 4 - Bến cảng Cái Lân"
21/04/2025
Về thông số kỹ thuật luồng tàu và vùng nước trước cảng nhà máy Xi măng Cẩm Phả - Quảng Ninh
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật của vùng nước Bến phao ITC-03, ITC-04, ITC-05 tại khu vực Hòn Nét - Quảng Ninh
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật vùng nước trước cầu cảng Nhà máy Xi măng Thăng Long
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Hòn Gai - Cái Lân
27/03/2025
Về khu vực khảo sát địa chất thuộc dự án Nhà máy điện khí LNG Quảng Ninh
17/01/2025
Về việc thay đổi đặc tính hoạt động đèn biển Đảo Trần
24/12/2024

Bài viết mới

Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
totopGo Top

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam

Chịu trách nghiệm nội dung: Ông Nguyễn Phúc Chính - Chức danh: Phó Tổng giám đốc

Tòa nhà Hoa Đăng số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn

SocialSocialSocialSocial
Copyright © 2025 VMSC. All Rights Reserved.
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử