Bảo đảm an toàn Hàng Hải
  • VN
    • VN Tiếng việt
    • VN Tiếng anh
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử
  1. Trang chủ
  2. Về thông số kỹ thuật của luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4, 5 thuộc Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn

Về thông số kỹ thuật của luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4, 5 thuộc Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn

26/09/2024

THA-24-2024

 

Vùng biển

: Thanh Hóa

Tên luồng

: Luồng vào Bến cảng tổng hợp quốc tế Nghi Sơn

          Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 83/CV/NSIP-BGĐ ngày 18/9/2024 của Công ty TNHH cảng Quốc tế Nghi Sơn;

          Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4, 5 thuộc Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:

                1. Luồng tàu

          1.1. Đoạn luồng nhánh từ vùng quay tàu phía hạ lưu đến vùng quay tàu phía thượng lưu

Trong phạm vi đáy luồng rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 10.2m (mười mét hai).

1.2. Đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 3, 4:

Trong phạm vi đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 3, 4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

TL1

19°18'55.2"

105°48'38.6"

19°18'51.6"

105°48'45.3"

TL2

19°18'56.2"

105°48'45.6"

19°18'52.6"

105°48'52.3"

TL3

19°19'00.3"

105°48'40.8"

19°18'56.8"

105°48'47.6"

TL5

19°19'16.3"

105°48'36.9"

19°19'12.7"

105°48'43.6"

KN4

19°19'15.6"

105°48'33.5"

19°19'12.0"

105°48'40.2"

 

Độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

Lưu ý:  - Dải cạn có độ sâu từ 10.3m đến 10.9m, nằm phía biên phải luồng, kéo dài từ điểm TL2 về phía thượng lưu khoảng 27m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

- Điểm cạn có độ sâu 10.4m, nằm phía biên phải luồng, khu vực phao PL1, cách biên phải luồng khoảng 3m.

1.3. Đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 5:

          Trong phạm vi đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 5 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 A3

 19°19'15.4"

 105°48'32.7"

19°19'11.8"

105°48'39.4"

 A4

 19°19'15.8"

 105°48'34.5"

19°19'12.2"

105°48'41.3"

 A5

 19°19'19.7"

 105°48'33.6"

19°19'16.1"

105°48'40.3"

KN5’

 19°19'19.8"

 105°48'31.6"

19°19'16.2"

105°48'38.3"

 

Độ sâu đạt: 8.2m (tám mét hai).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.9m đến 8.1m, nằm tại phía thượng lưu, kéo dài từ điểm A5 đến điểm KN5’, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 17m;

          2. Vùng quay tàu

          2.1. Vùng quay tàu phía thượng lưu

          Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 140m, tâm O2 có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19°18'49.0"

105°48'20.7"

19°18'45.4"

105°48'27.5"

 

          Độ sâu đạt: 9.5m (chín mét rưỡi).

          2.2. Vùng quay tàu trước cầu cảng số 3, 4, 5

          Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 140m, tâm O4 có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19°19'14.9"

105°48'36.2"

19°19'11.3"

105°48'42.9"

 

          Độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

          3. Vùng nước đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4, 5

          3.1. Cầu cảng số 1

          Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

A

19°18'54.4"

105°48'26.5"

19°18'50.8"

105°48'33.3"

B

19°18'52.3"

105°48'26.5"

19°18'48.7"

105°48'33.3"

GT18

19°18'52.3"

105°48'35.8"

19°18'48.7"

105°48'42.5"

GT17

19°18'54.3"

105°48'35.8"

19°18'50.8"

105°48'42.5"

 

          Độ sâu đạt: 12.1m (mười hai mét mốt).

          3.2. Cầu cảng số 2

          Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

A

19°18'54.4"

105°48'26.5"

19°18'50.8"

105°48'33.3"

B

19°18'52.3"

105°48'26.5"

19°18'48.7"

105°48'33.3"

H

19°18'52.4"

105°48'18.0"

19°18'48.8"

105°48'24.7"

H5

19°18'54.4"

105°48'18.0"

19°18'50.8"

105°48'24.7"

 

          Độ sâu đạt: 12.0m (mười hai mét).

 Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 10.7m đến 11.9m, nằm dọc theo tuyến mép cầu, từ vị trí điểm H5 kéo dài về phía hạ lưu cầu (điểm A) khoảng 150m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m;

          3.3. Cầu cảng số 2A

          Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

GT12

19°18'51.8"

105°48'12.9"

19°18'48.3"

105°48'19.7"

H6

19°18'54.4"

105°48'12.9"

19°18'50.9"

105°48'19.7"

H5

19°18'54.4"

105°48'18.0"

19°18'50.8"

105°48'24.7"

I

19°18'51.8"

105°48'18.0"

19°18'48.2"

105°48'24.7"

 

          Độ sâu đạt: 9.3m (chín mét ba).

Lưu ý:

- Dải cạn phía thượng lưu cầu kéo dài từ điểm H6 đến điểm GT12 có độ sâu hạn chế từ 0.6m (không mét sáu trên mực nước số “0” Hải đồ) đến 9.2m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 25m;

- Dải cạn có độ sâu hạn chế từ 0.6m (không mét sáu trên mực nước số “0” Hải đồ)  đến 9.2m, nằm dọc theo tuyến mép cầu, từ điểm H6 kéo dài về phía hạ lưu cầu khoảng 106m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m.

3.4. Cầu cảng số 3:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

H3

19°18'56.0"

105°48'35.9"

19°18'52.5"

105°48'42.6"

KN2

19°18'56.6"

105°48'38.3"

19°18'53.0"

105°48'45.0"

KN3

19°19'06.1"

105°48'35.9"

19°19'02.5"

105°48'42.6"

B2

19°19'05.5"

105°48'33.6"

19°19'02.0"

105°48'40.3"

 

          Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét).

3.5. Cầu cảng số 4:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

H1

19°19'15.0"

105°48'31.2"

19°19'11.5"

105°48'37.9"

B2

19°19'05.5"

105°48'33.6"

19°19'02.0"

105°48'40.3"

KN3

19°19'06.1"

105°48'35.9"

19°19'02.5"

105°48'42.6"

KN4

19°19'15.6"

105°48'33.5"

19°19'12.0"

105°48'40.2"

 

Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét).

3.6. Cầu cảng số 5:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

H1

19°19'15.0"

105°48'31.2"

19°19'11.5"

105°48'37.9"

 A3

19°19'15.4"

105°48'32.7"

19°19'11.8"

105°48'39.4"

KN5’

19°19'19.8"

105°48'31.6"

19°19'16.2"

105°48'38.3"

 B4’

19°19'19.5"

105°48'30.1"

19°19'15.9"

105°48'36.8"

 

Độ sâu đạt: 9.5m (chín mét rưỡi).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu hạn chế từ 3.5m đến 9.4m, nằm tại phía thượng lưu của vùng nước, kéo dài từ điểm B4’ đến điểm KN5’, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 15m.

HƯỚNG DẪN HÀNH HẢI

 Các phương tiện thuỷ hành hải trên các đoạn luồng nhánh và vùng đậu tàu thuộc Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Bản PDF

Bài viết liên quan

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Dung Quất
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Cửa Gianh - Quảng Bình
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Phà Rừng
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Chân Mây
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Cửa Việt
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Cửa Hội - Bến Thủy
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Sông Chanh
19/05/2025
Về thông số kỹ thuật của khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng xăng dầu DKC
13/05/2025

Bài viết mới

Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
totopGo Top

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam

Chịu trách nghiệm nội dung: Ông Nguyễn Phúc Chính - Chức danh: Phó Tổng giám đốc

Tòa nhà Hoa Đăng số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn

SocialSocialSocialSocial
Copyright © 2025 VMSC. All Rights Reserved.
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử