Bảo đảm an toàn Hàng Hải
  • VN
    • VN Tiếng việt
    • VN Tiếng anh
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử
  1. Trang chủ
  2. Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đà Nẵng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đà Nẵng

27/03/2025

DNG - 02 - 2025

Vùng biển

: Đà Nẵng

Tên luồng

: Đà Nẵng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Đà Nẵng được đo đạc và hoàn thành ngày 25/3/2025;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đà Nẵng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

1. Đoạn từ phao số 0 đến đê Tiên Sa

       Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 11.5m (mười một mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 11.2m đến 11.4m, tại phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 4 khoảng 80m đến hạ lưu phao số 4 khoảng 35m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

2. Đoạn luồng từ đê Tiên Sa đến hết vùng quay tàu cầu cảng số 3 - Bến cảng Tiên Sa:

        a. Đoạn luồng từ đê Tiên Sa đến hết vùng quay tàu cầu cảng số 3 - Bến cảng Tiên sa: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, độ sâu đạt: 10.6m (mười mét sáu).

        b. Khu vực luồng mở rộng:

        - Trong phạm vi đáy luồng mở rộng vào cầu cảng số 4, cầu cảng số 5 - Bến cảng Tiên Sa được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên
điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BT4

16°07'21.1"

108°12'23.5"

16°07'17.4"

108°12'30.1"

BT4a

16°07'20.8"

108°12'25.9"

16°07'17.1"

108°12'32.5"

BT4b

16°07'16.1"

108°12'31.1"

16°07'12.5"

108°12'37.7"

BT4c

16°07'16.3"

108°12'36.0"

16°07'12.6"

108°12'42.6"

BT4d

16°07'14.9"

108°12'39.2"

16°07'11.2"

108°12'45.7"

BT5

16°07'11.2"

108°12'34.7"

16°07'07.6"

108°12'41.3"

 

        Độ sâu đạt: 10.8m (mười mét tám).

        - Trong phạm vi đáy luồng mở rộng vào cầu cảng số 1, cầu cảng số 2 - Bến cảng Tiên Sa được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên
điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BT5

16°07'11.2"

108°12'34.7"

16°07'07.6"

108°12'41.3"

BT4d

16°07'14.9"

108°12'39.2"

16°07'11.2"

108°12'45.7"

1

16°07'13.0"

108°12'40.8"

16°07'09.3"

108°12'47.4"

2

16°07'12.6"

108°12'40.3"

16°07'08.9"

108°12'46.9"

3

16°07'11.9"

108°12'40.8"

16°07'08.2"

108°12'47.4"

4

16°07'12.3"

108°12'41.3"

16°07'08.6"

108°12'47.9"

BT4e

16°07'08.1"

108°12'44.8"

16°07'04.4"

108°12'51.4"

 

        Độ sâu đạt: 9.8m (chín mét tám).

3. Vùng quay tàu Bến cảng Tiên Sa:

        a. Vùng quay tàu số 01 (phía trước cầu cảng số 1 và cầu cảng số 2 - Bến cảng Tiên Sa): Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi hai phần ba đường tròn đường kính 388m, tâm là điểm O1 có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

16°07'08.6"

108°12'39.4"

16°07'04.9"

108°12'46.0"

 

        Độ sâu đạt: 10.6m (mười mét sáu).

        b. Vùng quay tàu số 02 (phía trước cầu cảng số 3 - Bến cảng Tiên Sa): Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 300m, tâm là điểm O2 có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

16°07'02.2"

108°12'47.2"

16°06'58.5"

108°12'53.8"

 

          Độ sâu đạt: 10.7m (mười mét bảy).

        Lưu ý: Điểm cạn có độ sâu 10.3m, nằm tại khu vực phía Đông Nam của vùng quay tàu (khu vực phao N),cách biên vùng quay tàu khoảng 11m, tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'57.8"

 108°12'47.9"

 16°06'54.1"

 108°12'54.5"

 

4. Đoạn luồng vào khu bến cảng Thọ Quang:

        a. Luồng tàu:

          - Đoạn luồng từ vùng quay tàu cầu cảng số 3 - Bến cảng Tiên Sa đến vùng quay tàu Bến cảng Sơn Trà: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 7.7m (bảy mét bảy);

        Lưu ý: Điểm cạn có độ sâu 7.3m tại phía biên phải luồng, cách phao số 7 về phía hạ lưu khoảng 20m và cách biên phải luồng khoảng 7m.

          - Đoạn luồng từ vùng quay tàu Bến cảng Sơn Trà đến Bến cảng Nhà máy đóng tàu Tổng công ty Sông Thu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 65m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 5.0m (năm mét không).

          b.Vùng quay tàu:

         - Vùng quay tàu số 03 (phía trước cầu cảng số 1 - Bến cảng Sơn Trà): Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 210m, tâm là điểm O3 có toạ độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'55.4"

 108°13'34.6"

 16°06'51.7"

 108°13'41.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.5m (bảy mét rưỡi);

          - Vùng quay tàu số 04 (phía trước Bến cảng chuyên dùng của Công ty Xăng dầu Khu vực V): Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 210m, tâm là điểm O4 có toạ độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'40.6"

 108°14'04.5"

 16°06'36.9"

 108°14'11.1"

 

        Độ sâu đạt: 4.2m (bốn mét hai).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Đà Nẵng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các điểm cạn, dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50021, V14S0021;

               - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://vms-north.vn           

Bản PDF

Bài viết liên quan

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Dung Quất
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Cửa Gianh - Quảng Bình
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Phà Rừng
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Chân Mây
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Cửa Việt
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Cửa Hội - Bến Thủy
27/05/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Sông Chanh
19/05/2025
Về thông số kỹ thuật của khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng vào cảng xăng dầu DKC
13/05/2025

Bài viết mới

Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
totopGo Top

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam

Chịu trách nghiệm nội dung: Ông Nguyễn Phúc Chính - Chức danh: Phó Tổng giám đốc

Tòa nhà Hoa Đăng số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn

SocialSocialSocialSocial
Copyright © 2025 VMSC. All Rights Reserved.
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử