QNH - 33- 2013 | |
Vùng biển | : Quảng Ninh |
Tên luồng | : Hòn Gai - Cái Lân |
Căn cứ bình đồ độ sâu các vùng neo đậu tàu Hòn Gai và vùng nước trước bến số 1, bến số 5 - 6 - 7 cảng Cái Lândo Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 19/12/2013.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo: thông số kỹ thuật các vùng neo đậu tàu Hòn Gai và vùng nước trước bến số 1, bến số 5 - 6 - 7 cảng Cái Lân được xác định bằng máy hồi âm tần số 200Khz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
Trong phạm vi vùng đậu tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn bán kính R=180m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-02 Xuất bản năm 1981 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
20o56'14”5 | 107o04’10”7 | 20o56'11"9 | 107o04'00"0 | 20o56'10"9 | 107o04'17"5 |
Độ sâu đạt: -6,7m (âm sáu mét bảy).
Trong phạm vi vùng đậu tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn bán kính R=200m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-02 Xuất bản năm 1981 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
20o56'20”5 | 107o04’04”7 | 20o56'17"9 | 107o03'54"0 | 20o56'16"9 | 107o04'11"5 |
Độ sâu đạt: -8,0m (âm tám mét).
Trong phạm vi vùng đậu tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn bán kính R=160m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-02 Xuất bản năm 1981 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
20o56'32”5 | 107o04’04”7 | 20o56'29"9 | 107o03'54"0 | 20o56'28"9 | 107o04'11"4 |
Độ sâu đạt: -6,1m (âm sáu mét mốt).
Trong phạm vi vùng đậu tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn bán kính R=225m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-02 Xuất bản năm 1981 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
20o56'38”5 | 107o03’58”7 | 20o56'35"9 | 107o03'48"0 | 20o56'34"9 | 107o04'05"4 |
Độ sâu đạt: -8,2m (âm tám mét hai).
Trong phạm vi vùng đậu tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn bán kính R=160m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-02 Xuất bản năm 1981 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
20o56'50”5 | 107o03’58”7 | 20o56'48"0 | 107o03'48"0 | 20o56'46"9 | 107o04'05"5 |
Độ sâu đạt: -6,6m (âm sáu mét sáu).
Trong phạm vi vùng đậu tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn bán kính R=220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-02 Xuất bản năm 1981 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
20o57'02”5 | 107o03’52”7 | 20o56'59"9 | 107o03'42"0 | 20o56'58"9 | 107o03'59"5 |
Độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).
2. Vùng đậu tàu trước bến cảng Cái Lân
Trong phạm vi vùng nước đậu tàu trước bến số 1, chiều dài khoảng 176m; chiều rộng khoảng 50m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-02; xuất bản năm 1981 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
E | 20°58'51.2" | 107°02'44.6" | 20°58'48.6" | 107°02'33.9" | 20°58'47.6" | 107°02'51.3" |
F | 20°58'52.3" | 107°02'45.8" | 20°58'49.8" | 107°02'35.1" | 20°58'48.7" | 107°02'52.5" |
G | 20°58'48.4" | 107°02'50.2" | 20°58'45.9" | 107°02'39.5" | 20°58'44.8" | 107°02'56.9" |
H | 20°58'47.2" | 107°02'49.0" | 20°58'44.7" | 107°02'38.3" | 20°58'43.6" | 107°02'55.7" |
Trong phạm vi vùng nước đậu tàu trước các bến số 5-6-7, chiều dài khoảng 690m; chiều rộng khoảng 50m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm | Hệ VN-2000 | Hải đồ IA-100-02; xuất bản năm 1981 | Hệ WGS-84 | |||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
A’ | 20°58'34.3" | 107°03'03.3" | 20°58'31.8" | 107°02'52.6" | 20°58'30.7" | 107°03'10.1" |
B’ | 20°58'35.5" | 107°03'04.5" | 20°58'33.0" | 107°02'53.8" | 20°58'31.9" | 107°03'11.3" |
C | 20°58'20.0" | 107°03'21.8" | 20°58'17.4" | 107°03'11.1" | 20°58'16.4" | 107°03'28.6" |
D | 20°58'18.8" | 107°03'20.6" | 20°58'16.3" | 107°03'09.9" | 20°58'15.2" | 107°03'27.4" |
Độ sâu đạt: -11,1m (âm mười một mét mốt).