Bảo đảm an toàn Hàng Hải
  • VN
    • VN Tiếng việt
    • VN Tiếng anh
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử
  1. Trang chủ
  2. Về độ sâu khu nước trước bến Nhà máy Xi măng Thăng Long

Về độ sâu khu nước trước bến Nhà máy Xi măng Thăng Long

09/10/2011
QNH - 25 - 2011
 
Vùng biển
: Quảng Ninh
 

Căn cứ bình đồ độ sâu  khu nước trước bến Nhà máy Xi măng Thăng Long do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thực hiện và hoàn thành ngày 10/10/2011; Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
 
Độ sâu khu nước trước bến Nhà máy Xi măng Thăng Long được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 Khz tính đến mực nước số "0 hải đồ" như sau:
 
1- Khu nước trước bến cầu nhập nguyên, nhiên liệu:
 
 - Phạm vi khu nước được giới hạn bởi các điểm D1, D2, D3, D6, D7, D8 có tọa độ sau:
 
Tên điểm
Hệ VN-2000
Hệ hải đồ
Hệ WGS84
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
D1
20°59'17.6"
107°02'32.9"
20°59'15.1"
107°02'22.2"
20°59'14.0"
107°02'39.7"
D2
20°59'14.8"
107°02'30.1"
20°59'12.3"
107°02'19.4"
20°59'11.2"
107°02'36.9"
D3
20°59'10.1"
107°02'30.2"
20°59'07.6"
107°02'19.5"
20°59'06.5"
107°02'37.0"
D6
20°59'14.4"
107°02'34.6"
20°59'11.9"
107°02'23.9"
20°59'10.8"
107°02'41.4"
D7
20°59'10.2"
107°02'39.1"
20°59'07.6"
107°02'28.4"
20°59'06.6"
107°02'45.9"
D8
20°59'11.2"
107°02'40.1"
20°59'08.6"
107°02'29.4"
20°59'07.6"
107°02'46.9"

độ sâu tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt: -2,7m (âm hai mét bảy).
2- Khu nước trước bến cầu xuất xi măng bao và nhập nguyên, nhiên liệu:
- Phạm vi  khu nước được giới hạn bởi các điểm D3, D4, D11, D10, D9 có tọa độ sau:
Tên điểm
Hệ VN-2000
Hệ hải đồ
Hệ WGS84
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
D3
20°59'10.1"
107°02'30.2"
20°59'07.6"
107°02'19.5"
20°59'06.5"
107°02'37.0"
D4
20°59'12.5"
107°02'32.7"
20°59'10.0"
107°02'22.0"
20°59'08.9"
107°02'39.5"
D11
20°59'03.8"
107°02'42.4"
20°59'01.3"
107°02'31.7"
20°59'00.2"
107°02'49.2"
D10
20°59'00.3"
107°02'38.8"
20°58'57.7"
107°02'28.1"
20°58'56.7"
107°02'45.6"
D9
20°59'07.9"
107°02'30.3"
20°59'05.4"
107°02'19.6"
20°59'04.3"
107°02'37.0"

độ sâu tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt: -6,3m (âm sáu mét ba).
 
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ -4,4m đến -6,2m, kéo dài từ D9 đến D10, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 7m.
 
- Phạm vi khu nước được giới hạn bởi các điểm D4, D5, D12, D11 có tọa độ sau:
 
Tên điểm
Hệ VN-2000
Hệ hải đồ
Hệ WGS84
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
D4
20°59'12.5"
107°02'32.7"
20°59'10.0"
107°02'22.0"
20°59'08.9"
107°02'39.5"
D5
20°59'14.0"
107°02'34.2"
20°59'11.5"
107°02'23.5"
20°59'10.4"
107°02'41.0"
D12
20°59'05.3"
107°02'43.9"
20°59'02.8"
107°02'33.2"
20°59'01.7"
107°02'50.7"
D11
20°59'03.8"
107°02'42.4"
20°59'01.3"
107°02'31.7"
20°59'00.2"
107°02'49.2"

độ sâu tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt: -6,3m (âm sáu mét ba).
3- Khu nước  trước bến cầu xuất xi măng rời:
- Phạm vi  khu nước được giới hạn bởi các điểm D10, D11, D17, D16, D15, D14, D13 có tọa độ sau:
Tên điểm
Hệ VN-2000
Hệ hải đồ
Hệ WGS84
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
D10
20°59'00.3"
107°02'38.8"
20°58'57.7"
107°02'28.1"
20°58'56.7"
107°02'45.6"
D11
20°59'03.8"
107°02'42.4"
20°59'01.3"
107°02'31.7"
20°59'00.2"
107°02'49.2"
D17
20°58'57.1"
107°02'49.9"
20°58'54.6"
107°02'39.2"
20°58'53.5"
107°02'56.7"
D16
20°58'52.3"
107°02'50.0"
20°58'49.8"
107°02'39.3"
20°58'48.7"
107°02'56.8"
D15
20°58'54.9"
107°02'47.2"
20°58'52.3"
107°02'36.5"
20°58'51.3"
107°02'54.0"
D14
20°58'54.8"
107°02'46.7"
20°58'52.3"
107°02'36.0"
20°58'51.2"
107°02'53.5"
D13
20°58'54.0"
107°02'45.8"
20°58'51.4"
107°02'35.1"
20°58'50.4"
107°02'52.6"

độ sâu tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt: -7,3m (âm bảy mét ba).
 
Lưu ý: Dải cạn nằm tại khu vực điểm D17 có độ sâu từ -6,5m đến -7,2m, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 10m.
 
- Phạm vi  khu nước  được giới hạn bởi các điểm D11, D12, D18, D17 có tọa độ sau:
 
Tên điểm
Hệ VN-2000
Hệ hải đồ
Hệ WGS84
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
Vĩ độ  (N)
Kinh độ(E)
D11
20°59'03.8"
107°02'42.4"
20°59'01.3"
107°02'31.7"
20°59'00.2"
107°02'49.2"
D12
20°59'05.3"
107°02'43.9"
20°59'02.8"
107°02'33.2"
20°59'01.7"
107°02'50.7"
D18
20°59'00.0"
107°02'49.8"
20°58'57.5"
107°02'39.1"
20°58'56.4"
107°02'56.6"
D17
20°58'57.1"
107°02'49.9"
20°58'54.6"
107°02'39.2"
20°58'53.5"
107°02'56.7"

độ sâu tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt: -8,6m (âm tám mét sáu).
 
Lưu ý:
 
- Dải cạn có độ sâu từ -7,3m đến -8,5m, kéo dài từ điểm D17 về phía D18 khoảng 50m, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 6m.
 
- Dải cạn có độ sâu từ -7,7m đến -8,2m, kéo dài từ thượng lưu điểm D18 khoảng 90m về phía D12 khoảng 30m, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 4m.

 
Bản dấu đỏ

Bài viết liên quan

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Sông Chanh
19/05/2025
Về khu vực thi công công trình "nạo vét duy tu khu nước trước bến 2, 3, 4 - Bến cảng Cái Lân"
21/04/2025
Về thông số kỹ thuật luồng tàu và vùng nước trước cảng nhà máy Xi măng Cẩm Phả - Quảng Ninh
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật của vùng nước Bến phao ITC-03, ITC-04, ITC-05 tại khu vực Hòn Nét - Quảng Ninh
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật vùng nước trước cầu cảng Nhà máy Xi măng Thăng Long
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Hòn Gai - Cái Lân
27/03/2025
Về khu vực khảo sát địa chất thuộc dự án Nhà máy điện khí LNG Quảng Ninh
17/01/2025
Về việc thay đổi đặc tính hoạt động đèn biển Đảo Trần
24/12/2024

Bài viết mới

Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
totopGo Top

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam

Chịu trách nghiệm nội dung: Ông Nguyễn Phúc Chính - Chức danh: Phó Tổng giám đốc

Tòa nhà Hoa Đăng số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn

SocialSocialSocialSocial
Copyright © 2025 VMSC. All Rights Reserved.
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử