Bảo đảm an toàn Hàng Hải
  • VN
    • VN Tiếng việt
    • VN Tiếng anh
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử
  1. Trang chủ
  2. Về độ sâu khu neo đậu kết hợp tránh, trú bão cho tàu thuyền trong vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại Hòn Gai

Về độ sâu khu neo đậu kết hợp tránh, trú bão cho tàu thuyền trong vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại Hòn Gai

28/01/2021

QNH-01-2021

 

Vùng biển

: Quảng Ninh

          Căn cứ đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 54/CVHHQN-TCHC ngày 21/01/2021 của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh;

          Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về độ sâu khu neo đậu kết hợp tránh, trú bão cho tàu thuyền trong vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại Hòn Gai (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

1. Khu neo Cửa Lục

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên
điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

A1

20°58'21,65"

107°03'55,91"

20°58'18,05"

107°04'02,67"

A2

20°58'22,38"

107°04'04,89"

20°58'18,78"

107°04'11,65"

A3

20°58'00,02"

107°04'06,93"

20°57'56,42"

107°04'13,69"

A4

20°57'59,30"

107°03'57,95"

20°57'55,70"

107°04'04,71"

Độ sâu đạt: -4,0m (âm bốn mét).

Lưu ý:- Dải cạn có độ sâu từ -3,5m đến -3,9m, tại khu vực điểm A2, từ điểm A2 về phía điểm A1 khoảng 20m  và từ điểm A2 về phía điểm A3 khoảng 95m, khu vực rộng nhất lấn vào khu neo khoảng 28m.

       - Dải cạn có độ sâu từ -2,8m đến -3,9m, tại khu vực điểm A3, từ điểm A3 về phía điểm A1 khoảng 60m và từ điểm A3 về phía điểm A4 khoảng 25m, khu vực rộng nhất lấn vào khu neo khoảng 26m.

2. Khu neo Hạ Long 2

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên
điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

B1

20°51'51,35"

107°06'04,54"

20°51'47,74"

107°06'11,29"

B2

20°51'42,93"

107°06'24,79"

20°51'39,33"

107°06'31,54"

B3

20°51'23,90"

107°06'15,83"

20°51'20,30"

107°06'22,59"

B4

20°51'32,31"

107°05'55,58"

20°51'28,71"

107°06'02,34"

Độ sâu đạt: -6,0m (âm sáu mét).

3. Khu neo Hạ Long 3:

a. Khu neo Hạ Long 3 - khu vực 1:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên
điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

C1

20°50'48,70"

107°08'07,40"

20°50'45,10"

107°08'14,16"

C2

20°50'26,54"

107°08'16,79"

20°50'22,94"

107°08'23,55"

C3

20°50'18,15"

107°07'54,28"

20°50'14,54"

107°08'01,04"

C4

20°50'48,60"

107°07'41,43"

20°50'45,00"

107°07'48,19"

Độ sâu đạt: -7,6m (âm bảy mét sáu).

b. Khu neo Hạ Long 3 - khu vực 2:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên
điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

C5

20°51'14,53"

107°07'30,48"

20°51'10,93"

107°07'37,24"

C6

20°51'26,21"

107°07'25,55"

20°51'22,61"

107°07'32,31"

C7

20°52'03,61"

107°05'55,56"

20°52'00,01"

107°06'02,31"

C8

20°52'24,43"

107°06'05,35"

20°52'20,83"

107°06'12,11"

C9

20°51'49,85"

107°07'28,55"

20°51'46,25"

107°07'35,31"

C10

20°51'28,16"

107°07'50,78"

20°51'24,55"

107°07'57,54"

C11

20°51'14,60"

107°07'56,50"

20°51'11,00"

107°08'03,26"

Độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét rưỡi).

Lưu ý: Trong phạm vi khu neo Hạ Long 3 – khu vực 2, tại phía Đông Nam của khu neo có các Đảo nổi là Hòn Bồ Câu Con và Hòn Súp với phạm vi như sau:

- Khu vực Hòn Bồ Câu Con cách điểm C9 về phía Đông Nam khoảng 325m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'42,1"

 107°07'33,5"

 20°51'38,5"

 107°07'40,3"

20°51'42,2"

 107°07'36,4"

 20°51'38,6"

 107°07'43,2"

20°51'39,9"

 107°07'38,8"

 20°51'36,3"

 107°07'45,5"

20°51'37,2"

 107°07'38,8"

 20°51'33,6"

 107°07'45,6"

 20°51'37,2"

 107°07'33,5"

 20°51'33,6"

 107°07'40,3"

 

- Khu vực Hòn Súp cách điểm C11 về phía Tây khoảng 265m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 20°51'17,5"

 107°07'44,0"

 20°51'13,9"

 107°07'50,8"

 20°51'17,5"

 107°07'47,3"

 20°51'13,9"

 107°07'54,1"

 20°51'15,3"

 107°07'47,3"

 20°51'11,7"

 107°07'54,1"

 20°51'15,3"

 107°07'44,0"

 20°51'11,7"

 107°07'50,8"

 

4. Khu neo Hòn Pháo:

Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên
điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

D1

20°50'42,60"

107°08'23,20"

20°50'39,00"

107°08'29,96"

D2

20°50'42,69"

107°08'49,63"

20°50'39,09"

107°08'56,39"

D3

20°49'03,82"

107°09'10,60"

20°49'00,21"

107°09'17,36"

D4

20°49'03,60"

107°08'44,20"

20°49'00,00"

107°08'50,96"

Độ sâu đạt: -8,9m (âm tám mét chín).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ khi ra, vào, neo đậu tại các vùng nước trên phải tuân thủ theo sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh và lưu ý các dải cạn nêu trên./.

Ghi chú:  - Hải đồ cần cập nhật: VN50003, VN50004, VN40001, VN40002, VN30037, V14N0003, V14N0004, V14N0002, V1300002, V1300038;

Bản dấu đỏ

Bài viết liên quan

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Sông Chanh
19/05/2025
Về khu vực thi công công trình "nạo vét duy tu khu nước trước bến 2, 3, 4 - Bến cảng Cái Lân"
21/04/2025
Về thông số kỹ thuật luồng tàu và vùng nước trước cảng nhà máy Xi măng Cẩm Phả - Quảng Ninh
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật của vùng nước Bến phao ITC-03, ITC-04, ITC-05 tại khu vực Hòn Nét - Quảng Ninh
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật vùng nước trước cầu cảng Nhà máy Xi măng Thăng Long
11/04/2025
Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Hòn Gai - Cái Lân
27/03/2025
Về khu vực khảo sát địa chất thuộc dự án Nhà máy điện khí LNG Quảng Ninh
17/01/2025
Về việc thay đổi đặc tính hoạt động đèn biển Đảo Trần
24/12/2024

Bài viết mới

Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
totopGo Top

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam

Chịu trách nghiệm nội dung: Ông Nguyễn Phúc Chính - Chức danh: Phó Tổng giám đốc

Tòa nhà Hoa Đăng số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn

SocialSocialSocialSocial
Copyright © 2025 VMSC. All Rights Reserved.
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử