Bảo đảm an toàn Hàng Hải
  • VN
    • VN Tiếng việt
    • VN Tiếng anh
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử
  1. Trang chủ
  2. Độ sâu khu nước thủy diện và thiết lập mới phao bến số 2 - Nghi Sơn

Độ sâu khu nước thủy diện và thiết lập mới phao bến số 2 - Nghi Sơn

18/04/2007

Số 446/TBHH-CT.BĐATHHI ngày 18/4/2007

THA-05-2007

 

Vùng biển

: Thanh Hoá

Tên luồng

: Luồng Nghi Sơn

Tọa độ địa lý

:

          Căn cứ công văn số 181/QLDA1-KH ngày 3/4/2007 và công văn số 208/ QLDA1-KH ngày 13/4/2007 của Ban Quản lý dự án giao thông 1 về việc thông báo hàng hải phao báo hiệu cảng Nghi Sơn - Thanh Hóa.

Căn cứ báo cáo của Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải 101, Bình đồ độ sâu và hồ sơ khảo sát rà quét khu nước thủy diện bến số 2 cảng Nghi Sơn của Xí nghiệp Khảo sát hàng hải 121, Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I thông báo:

  • 1. Thiết lập mới và điều chỉnh đặc tính phao báo hiệu:

Phao N4, E6, E8 báo hiệu khu nước bến số 2 luồng Nghi Sơn được thiết lập mới có các đặc tính như sau:

1.1. Phao N4:

    - Vị trí                                  : Nằm cách biên khu nước bến 2 khoảng 50 m về phía Nam.

    - Tọa độ địa lý:

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19018'17"5

105049'04"7

19018'14"6

105048'54"1

19018'13"9

105049'11"4

     - Tác dụng                          : Báo hiệu an toàn phía Bắc;

     - Hình dạng                        : Hình tháp;

     - Màu sắc                            : Nửa phía trên màu đen, nửa phía dưới màu vàng;

     - Dấu hiệu đỉnh                 : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng lên trên;

     - Số hiệu                             : Số "N4" màu trắng;

     - Đặc tính ánh sáng           : Ánh sáng trắng, chớp đơn nhanh chu kỳ 1,0 giây;

     - Phạm vi chiếu sáng        : 3600;

     - Chiều cao toàn bộ          : 4,8 m tính đến mặt nước;

     - Chiều cao tâm sáng        : 3,6 m tính đến mặt nước;

     - Tầm hiệu lực ánh sáng   : 2,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

1.2. Phao E6:

    - Vị trí                                  : Nằm cách biên khu nước bến 2 khoảng 30 m về phía Tây.    - Tọa độ địa lý:

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19018'20"5

105048'57"9

19018'17"6

105048'47"3

19018'16"9

105049'04"6

     - Tác dụng                          : Báo hiệu an toàn phía Đông;

     - Hình dạng                        : Hình tháp

     - Màu sắc                            : Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;

     - Dấu hiệu đỉnh                 : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau;

     - Số hiệu                             : Số "E6" màu đỏ;

     - Đặc tính ánh sáng           : Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10 giây;

     - Phạm vi chiếu sáng        : 3600;

     - Chiều cao toàn bộ          : 4,8 m tính đến mặt nước;

     - Chiều cao tâm sáng        : 3,6 m tính đến mặt nước;

     - Tầm hiệu lực ánh sáng   : 2,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

  • 1.3. Phao E8:

    - Vị trí                                  : Nằm cách biên khu nước bến 2 khoảng 20 m về phía Tây. 

     - Tọa độ địa lý:

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19018'25"3

105048'56"0

19018'22"4

105048'45"4

19018'21"7

105049'02"7

     - Tác dụng                          : Báo hiệu an toàn phía Đông;

     - Hình dạng                        : Hình tháp;

     - Màu sắc                            : Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;

     - Dấu hiệu đỉnh                 : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau;

     - Số hiệu                             : Số "E8" màu đỏ;

     - Đặc tính ánh sáng           : Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10 giây;

     - Phạm vi chiếu sáng        : 3600;

     - Chiều cao toàn bộ          : 4,8 m tính đến mặt nước;

     - Chiều cao tâm sáng        : 3,6 m tính đến mặt nước;

     - Tầm hiệu lực ánh sáng   : 2,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

  • 1.4. Phao E10, E12:
  • - Phao E6, E8 báo hiệu khu nước bến số 1 lần lượt được sơn lại số hiệu thành E10, E12.
  • - Các đặc tính khác của phao không thay đổi.
  • 2. Độ sâu khu nước thủy diện bến số 2:

          Độ sâu vũng đậu tàu và vũng quay tàu bến số 2 được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "0 hải đồ" như sau:

  • 2.1. Vũng đậu tàu:

          Trong phạm vi vũng đậu tàu, chiều dài 255m dọc theo cầu cảng; chiều rộng 60m từ mép cầu trở ra; được giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS84

Vĩ độ  (N)

Kinh độ(E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ(E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ(E)

A

19o18'31"3

105o49'05"4

19o18'28"4

105o48'54"8

19o18'27"7

105o49'12"1

B

19o18'30"6

105o49'03"5

19o18'27"7

105o48'52"9

19o18'27"0

105o49'10"2

H

19o18'21"1

105o49'07"5

19o18'18"2

105o48'56"9

19o18'17"5

105o49'14"2

I

19o18'23"6

105o49'08"6

19o18'20"7

105o48'58"0

19o18'20"0

105o49'15"4

           độ sâu đạt: -12,0m (âm mười hai mét).

2.2. Vũng quay tàu:

           Trong phạm vi vũng quay tàu; được giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS84

Vĩ độ  (N)

Kinh độ(E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ(E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ(E)

B

19o18'30"6

105o49'03"5

19o18'27"7

105o48'52"9

19o18'27"0

105o49'10"2

C

19o18'28"6

105o48'58"4

19o18'25"7

105o48'47"8

19o18'25"1

105o49'05"1

D

19o18'25"3

105o48'56"9

19o18'22"4

105o48'46"3

19o18'21"7

105o49'03"6

E

19o18'20"5

105o48'58"9

19o18'17"6

105o48'48"3

19o18'17"0

105o49'05"6

F

19o18'18"7

105o49'03"3

19o18'15"8

105o48'52"7

19o18'15"2

105o49'10"0

G

19o18'20"2

105o49'07"1

19o18'17"3

105o48'56"5

19o18'16"6

105o49'13"8

H

19o18'21"1

105o49'07"5

19o18'18"2

105o48'56"9

19o18'17"5

105o49'14"2

           độ sâu đạt: -8,5m (âm tám mét rưỡi).

            Ghi chú: - Độ sâu luồng Nghi Sơn- Thanh Hóa tham khảo Thông báo hàng hải số: 139/TBHH-CT.BĐATHH I,  ngày 30/01/2007.

HƯỚNG DẪN HÀNH HẢI

Phương tiện thủy hành hải trên luồng Nghi Sơn đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

Bài viết liên quan

Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Nghi Sơn - Thanh Hóa
27/03/2025
Về thông số kỹ thuật của vùng nước bến phao SPM và vùng đón trả hoa tiêu - Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn
27/03/2025
Về việc thiết lập mới các báo hiệu hàng hải AIS “ảo” báo hiệu khu vực nhận chìm để phục vụ thi công nạo vét Công trình nạo vét khu nước trước bến, vũng quay tàu và luồng nhánh phục vụ Cảng tổng hợp Long Sơn
20/03/2025
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Lệ Môn - Thanh Hóa
28/02/2025
Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Nghi Sơn - Thanh Hóa
27/12/2024
Về thông số kỹ thuật của vùng nước trước cầu cảng Kho xăng dầu Quảng Hưng - Thanh Hóa
25/12/2024
Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Lệ Môn - Thanh Hóa
27/11/2024
Về việc thiết lập mới các báo hiệu hàng hải AIS “ảo” báo hiệu khu vực nhận chìm phục vụ Dự án thi công nạo vét luồng tàu, khu nước và khu quay trở cầu cảng cho tàu có trọng tải đến 30.000 DWT thuộc Dự án Khu phát triển GAS&LNG và các loại hình phụ trợ lọc hóa dầu Nghi Sơn
20/11/2024

Bài viết mới

Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tổ chức Giải bóng đá năm 2017
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Tổ chức kỳ thi nâng bậc cho công nhân viên Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ năm 2015.
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Công bố quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc bổ nhiệm Phó Trưởng Văn phòng IMO Việt Nam
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ nghiệm thu gói thầu số 3 phát triển phần mềm, xây dựng bản đồ nền, mua sắm thiết bị bản quyền và đào tạo chuyển giao công nghệ dự án xây dựng Hệ thống thông tin giao thông vận tải lĩnh vực hàng hải
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Lễ công bố Quyết định nâng cấp Trạm Hoa tiêu Thanh Hóa thành Văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI tại Thanh Hóa và Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo Văn phòng đại diện
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tàu hàng trọng tải 93,244 tấn cập cảng Sơn Dương – Formosa
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tham gia khóa đào tạo cán bộ quản lý báo hiệu hàng hải cấp độ 1 quốc tế
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Lễ khánh thành công bố tuyến luồng Hàng hải Kênh Cái Tráp - Hải Phòng và gắn biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Rà soát các dự án xã hội hóa nạo vét luồng hàng hải, khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu biển
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
Đoàn chuyên gia Văn phòng thủy đạc quốc gia Anh đến thăm và làm việc với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
totopGo Top

Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam

Chịu trách nghiệm nội dung: Ông Nguyễn Phúc Chính - Chức danh: Phó Tổng giám đốc

Tòa nhà Hoa Đăng số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn

SocialSocialSocialSocial
Copyright © 2025 VMSC. All Rights Reserved.
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Lĩnh vực hoạt động
    • Giá trị cốt lõi
    • Tầm nhìn & sứ mệnh
    • Lịch sử truyền thống
    • Sơ đồ tổ chức
  • Tin Tức
    • Bản Tin
    • Tuyển dụng
  • Dịch vụ
    • Báo hiệu hàng hải
    • Thủy đạc
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải
    • Thông tin Khí tượng thuỷ văn
    • Dữ liệu AIS
  • Thông báo hàng hải
    • Quảng Ninh
    • Hải Phòng
    • Thái Bình
    • Nam Định
    • Thanh Hóa
    • Nghệ An
    • Hà Tĩnh
    • Quảng Bình
    • Quảng Trị
    • Thừa Thiên Huế
    • Đà Nẵng
    • Quảng Nam
    • Quảng Ngãi
    • Vùng biển khác
  • Thông tin công khai
    • Thông tin cơ bản và điều lệ
    • Báo cáo tài chính
    • Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện SXKD hàng năm
    • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích
    • Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức
    • Kế hoạch Sản xuất kinh doanh hàng năm
    • Công khai bất thường
    • Các nội dung công khai khác
    • tPublic
  • Nội bộ
    • Văn phòng điện tử
    • Hệ thống quản lý chất lượng
    • Các quy định nội bộ
    • Hòm thư điện tử